Chức vụ: Co-Director of the Clinical Core. Duke Center for AIDS Research.
Chuyên ngành: Bác sĩ y khoa.
Email: thuy.le@duke.edu
Thông tin
Giới thiệu bản thân
Bác sĩ Thùy Lê là Phó Giáo sư Y khoa, Phó Giáo sư Di truyền học Phân tử và Vi sinh tại Trường Đại học Duke, đồng Giám đốc Trung tâm Lâm sàng của Trung tâm Nghiên cứu AIDS Duke, và Đồng Giám đốc Chương trình Nghiên cứu Y học Nhiệt đới bệnh Talaromycosis tại Việt Nam.
Cô lãnh đạo một dự án hợp tác nghiên cứu quốc tế để phát triển và thử nghiệm các phương pháp chẩn đoán không nuôi cấy mới cũng như các chiến lược điều trị mới cho bệnh nấm talaromycosis, một bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng liên quan đến HIV lưu hành ở Đông Nam Á.
Cô ấy đã lãnh đạo thử nghiệm điều trị đa trung tâm đầu tiên đã xác định các hướng dẫn điều trị quốc tế và Hoa Kỳ đối với bệnh nấm talaromycosis, và cô ấy hiện đang dẫn đầu với tư cách là nghiên cứu viên chính nhiều khoản tài trợ của NIH để thúc đẩy một hệ thống chẩn đoán không nuôi cấy mới cho bệnh nấm talaromycosis.
Niềm đam mê của cô ấy trong việc chuyển hóa kiến thức và công nghệ thành các chiến lược phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh trên thế giới đã đưa cô ấy lên vị trí hàng đầu trong vai trò lãnh đạo quốc gia và quốc tế trong lĩnh vực HIV và Mycology.
Cô Thuỳ Lê cũng là thành viên của nhiều Ủy ban Hướng dẫn của WHO về Điều trị HIV, Quản lý Bệnh HIV Tiến triển và Quản lý Viêm màng não do Cryptococcal và bệnh Histoplasmosis liên quan đến AIDS. Cô ấy lãnh đạo Liên đoàn châu âu về Hướng dẫn bệnh học y tế đối với bệnh nấm đặc hữu và lãnh đạo phần bệnh nấm talaromycosis trong Hướng dẫn của NIH/CDC/HIVMA/IDSA về Nhiễm trùng cơ hội.
Tiến sĩ Lê là thành viên của Ban tổ chức Hội nghị AIDS và Đồng nhiễm Châu Á Thái Bình Dương. Cô ấy là Phó Tổng biên tập của Medical Mycology và PLOS Neglected Tropical Diseases và đã dẫn đầu các ấn phẩm trên Tạp chí Y học New England, Lancet, Bệnh truyền nhiễm Lancet, Sức khỏe toàn cầu Lancet, Bệnh truyền nhiễm lâm sàng, AIDS và Liệu pháp kháng vi-rút.
QÚA TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Time |
Workplace |
Job Title |
2005-2006 |
Lemuel Shattuck Hospital, Tufts Medical Center, Boston, MA |
Clinical Instructor |
2009 – 2018 |
John A. Burns School of Medicine, University of Hawaii at Manoa, Honolulu, HI |
Assistant Professor of Medicine |
2011 – 2017 |
Center for Tropical Medicine and Global Health, University of |
Senior Research Fellow – Group Head |
2018 – current |
Center for Tropical Medicine and Global Health, University of Oxford, Oxford, UK |
Honorary Senior Research Fellow |
2019- current |
Center for Tropical Medicine and Global Health, University of Oxford, Oxford, UK |
Associate Professor of Medicine |
2019- current |
Duke University School of Medicine, Durham, NC |
Associate Professor Molecular Genetics and Microbiology |
2021 – 2022 |
Duke Center for AIDS Research |
Associate Director of the Clinical Core |
2022 – current |
Duke Center for AIDS Research |
Co-Director of the Clinical Core h |
Công trình đã công bố
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
No |
Name |
Year Published |
Journal |
1 |
Effect of mutations in the Pneumocystis carinii dihydropteroate synthase gene do not affect outcome of P. carinii pneumonia in patients with HIV-1: a prospective study |
2021 |
Lancet |
2 |
Susceptibility of INF-gamma or IL-12 Knock-out and SCID Mice to Infection with Two Microsporidian Species, Encephalitozoon cuniculi and E. intestinalis |
2004 |
Folia Parasitologica |
3 |
Low-Abundance HIV Drug-Resistant Viral Variants in Treatment-Experienced Persons Correlate with Historical Antiretroviral Use |
2009 |
PLoS ONE |
4 |
AIDS-associated Cryptococcal neoformans and Penicillium marneffei coinfection: a therapeutic dilemma in resourcelimited settings |
2010 |
Clin Infec Dis |
5 |
AIDS-Associated Penicillium marneffei infection of the Central Nervous System |
2010 |
Clin Infect Dis |
6 |
Epidemiology, Seasonality and Outcome Predictors of Penicillium marneffei Infection in Ho Chi Minh City, Vietnam |
2011 |
Clin Infect Dis |
7 |
The fall of typhoid and the rise of non-typhoid Salmonellae, Cryptococcus neoformans and Penicillium marneffei in a changing HIV landscape: Bloodstream infection trends over fifteen years in southern Vietnam |
2012 |
Trans Roy Soc Trop Med Hyg |
8 |
HIV-1 Drug Resistance in Antiretroviral-Naive Individuals with HIV-Associated Tuberculosis Meningitis in Ho Chi Minh City, Vietnam |
2012 |
Antivir Ther |
9 |
Clinical characteristics and outcome of Penicillium marneffei infection among HIV-infected patients in northern Vietnam |
2012 |
AIDS Res Ther |
10 |
Environmental Predictors and Incubation Period of AIDS-Associated Penicillium marneffei Infection in Ho Chi Minh City, Vietnam |
2018 |
Clin Infect Dis |
11 |
Diagnosing Rhodococcus equi Infection in High Tuberculosis Endemic Setting, a double challenge |
2015 |
J Clin Microbiol |
12 |
Second-Line Antiretroviral Therapy Outcome and Predictors of Mortality at the Largest HIV Treatment Centre in southern Vietnam |
2015 |
Medicine |
13 |
Antiretroviral penetration into the CNS and incidence of AIDS-defining neurologic conditions. Correspondence |
2015 |
Neurology |
14 |
High prevalence of PI resistance in patients failing second-line antiretroviral therapy in Vietnam |
2016 |
J Antimicrob Chemother |
15 |
Prevalence and patterns of Transmitted Drug Resistance in HIV-Infected Adult Patients Initiating Antiretroviral Therapy in Hanoi, Vietnam |
2015 |
J. of Biotechnology |
16 |
Adjunctive Dexamethasone in HIVAssociated Cryptococcal Meningitis |
2016 |
N Engl J Med |
17 |
Development and evaluation of a real-time polymerase chain reaction assay for the rapid detection of Talaromyces marneffei MP1 gene in human plasma |
2016 |
Mycoses |
18 |
Invasive non-typhoidal Salmonella infections in Asia: clinical observations, disease outcomes and dominant serovars from an infectious disease hospital in Vietnam |
2016 |
Plos Neg Trop Dis |
19 |
Looking for Fungi in All the Right Places: Screening for Cryptococcal Disease and Other AIDS-Related Mycoses Before Antiretroviral Treatment Initiation |
2017 |
Curr Opin HIV AIDS |
20 |
The Impact of HCV Therapy in a high HIV-HCV prevalence population: A modeling study on people who inject Drugs in Ho Chi Minh City, Vietnam |
2017 |
PLOS One |
21 |
AIDS-Related Mycoses: Current Progress in the Field and Future Priorities |
2017 |
Trends Microbio |
22 |
A Trial of Itraconazole or Amphotericin B for HIV-Associated Talaromycosis |
2017 |
N Engl J Med |
23 |
Itraconazole or Amphotericin B for Talaromycosis |
2017 |
N Engl J Med |
24 |
Fungal infections in HIV/AIDS |
2017 |
Lancet Infect Dis |
25 |
Itraconazole and antiretroviral therapy: strategies for empiric dosing: Author Reply |
2017 |
Lancet Infect Dis |
26 |
Clinical features of three patients with paradoxical immune reconstitution inflammatory syndrome associated with Talaromyces marneffei infection |
2018 |
Mycol Case Reports |
27 |
World Health Organization Guidelines for the diagnosis, prevention and management of cryptococcal disease in HIV-infected adults, adolescents and children. Supplement to the 2016 consolidated guidelines on the use of antiretroviral drugs for treating and preventing HIV infection |
2018 |
WHO |
28 |
Guideline Development Group for Managing Advanced HIV Disease and Rapid Initiation of Antiretroviral Therapy. Managing Advanced HIV Disease in a Public Health Approach |
2018 |
Clin Infect Dis |
29 |
Diagnosis and Management of Systemic Endemic Mycoses Causing Pulmonary Disease |
2018 |
Respiration |
30 |
Leave No One Behind: response to new evidence and guidelines for the management of cryptococcal meningitis in low-income and middle-income countries |
2018 |
Lancet Infect Dis |
31 |
Detection and Characterization of Human Pegivirus 2 in Vietnam |
2018 |
Emerg Infec Dis |
32 |
Population Pharmacodynamics of Amphotericin B Deoxycholate for Disseminated Infection Caused by Talaromyces marneffei |
2018 |
Antimicrob Agent Chemother |
33 |
Differential prevalence and geographic distribution of hepatitis C virus genotypes in acute and chronic hepatitis C patients in Vietnam. |
2019 |
PLoS One |
34 |
Effects of cotrimoxazole prophylaxis on Talaromyces marneffei infection in HIV/AIDS patients receiving antiretroviral therapy: a retrospective cohort study. |
2019 |
Emerg Micro & Infect |
35 |
Complete genomes for two Talaromyces marneffei clinical isolates from northern and southern Vietnam |
2020 |
Microbiol Resour Announc |
36 |
Superior Performance of the Novel Mp1p Immunoassay Compared to Automated Blood Culture in the Diagnosis of Talaromycosis |
2020 |
Clin Infec Dis |
37 |
Occult Talaromyces marneffei Infection Unveiled by a Novel Mp1p Enzyme Immunoassay |
2020 |
Open Forum Infec Dis |
38 |
Clinical epidemiology and outcome of HIV-associated talaromycosis in Guangdong, China, 2011-2017 |
2020 |
HIV Med |
39 |
Prognosis and treatment effects in HIV-associated talaromycosis |
2021 |
Med Mycol |
40 |
Neurocognitive trajectories after 72 weeks of first-line anti-retroviral therapy in Vietnamese adults with HIV-HCV co-infection |
2021 |
Frontiers Neurology |
41 |
Global Guidelines for the Diagnosis and Management of the Endemic Mycoses |
2021 |
Lancet Infect Dis |
42 |
Mortality outcomes with hydroxychloroquine and chloroquine in COVID-19: an international collaborative meta-analysis of randomized trials |
2021 |
Nature Communications |
43 |
Pulmonary talaromycosis – a window into the immunopathogenesis of an endemic mycosis |
2021 |
Mycopathologia |
44 |
The Cost-Effectiveness of Amphotericin B Deoxycholate versus Itraconazole for Induction Therapy of Talaromycosis in HIV-Infected Adults in Vietnam |
2021 |
Open For Infec Dis |
45 |
Talaromyces marneffei promotes M2 polarization of human macrophages by downregulating SOCS3 expression and activating TLR9 pathway |
2021 |
Virulence |
46 |
Population pharmacodynamics of Itraconazole for Disseminated Infection Caused by Talaromyces marneffei |
2021 |
Antimicro Agents and Chemo |
47 |
Curvularia alcornii aortic pseudoaneurysm following aortic valve replacement: case report and review of the literature |
2021 |
Open For Infec Dis |
48 |
A Global Call for Talaromycosis to be Recognized as a Neglected Tropical Disease |
2021 |
Lancet Global Health |
49 |
Immunologic Change over 72 Weeks following Raltegravir vs Efavirenz-based Therapy in HIV/HCV co-infected Individuals in Vietnam |
2021 |
AIDS Res Human Retrov |
50 |
Endemic mycoses: geographical distribution is still a work in progress |
2022 |
Lancet Infect Dis |
51 |
Non-invasive testing and surrogate markers in invasive fungal diseases |
2022 |
Open For Infec Dis |
52 |
COVID-19 Trials: Who Participates and Who Benefits? |
2022 |
The Southern Med Assoc |